Bài viết này giải thích khái niệm về gas, giới hạn gas và giá gas. Đây là một đặc điểm quan trọng của Blockchain Ethereum (ETH) và hệ sinh thái.
Nếu bạn đã thực hiện chuyển Ether (ETH) từ nơi này sang nơi khác hoặc tham gia vào ICO thì rất có thể bạn đã biết tới khái niệm gas trong mạng Ethereum. Hiểu được các cơ chế của gas và các thuật ngữ liên quan. Giới hạn gas và giá gas là một yếu tố quan trọng để thực hiện các giao dịch ETH. Nhưng trước khi đi sâu vào các chi tiết về gas, điều quan trọng là phải có hiểu biết cơ bản về Ethereum.
Khái niệm cơ bản về Ethereum
Ethereum là một mạng lưới khổng lồ bao gồm một số lượng lớn máy tính được kết nối với nhau. Mạng lưới này này được gọi là Mạng ảo Ethereum (EVN) về cơ bản là một siêu máy tính toàn cầu, nơi tất cả các giao dịch xảy ra trong mạng Ethereum được cập nhật và ghi lại vào mỗi máy tính. Ether (ETH) là đơn vị tiền tệ bản địa của blockchain Ethereum. ETH khác với Ethereum Classic; Ethereum Classic chính là một fork của Ethereum Blockchain.
Một chức năng mang tính cách mạng của blockchain Ethereum là giới thiệu các hợp đồng thông minh. Hợp đồng thông minh là bất kỳ hợp đồng nào đã được lập trình sẵn với một bộ quy tắc và quy định tự thực thi mà không cần bất kỳ trung gian nào.
Dưới đây là một giải thích đơn giản về hợp đồng thông minh:
Tại sao cần gas?
Token Ether (ETH) được giao dịch công khai trên các sàn giao dịch và giá thị trường của nó có thể dao động nhanh chóng. Việc tạo ra các đơn vị gas là để tách chi phí tính toán công việc trong mạng Ethereum khỏi giá thị trường biến động Ethereum vì chi phí tính toán KHÔNG thay đổi nhanh chóng. Hãy tưởng tượng bạn phải trả một khoản phí cố định được tính trực tiếp bằng Ether khi giá thị trường của nó là 10 đô la và để gửi ETH, bạn cần phải trả một nửa ETH (5 đô la) một năm trước. Bây giờ, giá của ETH là $1.000. Bạn có muốn trả $500 (0,5 ETH) cho cùng một giao dịch không? Đó là lý do tại sao hệ thống gas được tạo ra.
Gas là gì?
Gas là một đơn vị đo lường công việc tính toán của các giao dịch hoặc hợp đồng thông minh trong mạng Ethereum. Hệ thống này tương tự như việc sử dụng kilowatt (kW) để đo điện trong nhà bạn; lượng điện bạn sử dụng không được tính bằng đô la mà thay vào đó thông qua kWH hoặc Kilowatts mỗi giờ.
Điều quan trọng là phải hiểu rằng các loại giao dịch khác nhau đòi hỏi một lượng khí khác nhau để hoàn thành. Chẳng hạn, một giao dịch đơn giản gửi ETH từ nơi này đến nơi khác tốn 21.000 Gas trong khi gửi token ICO từ ví MyEtherWallet (MEW) của bạn tốn nhiều chi phí hơn do mức độ tính toán cao hơn đã kết thúc. Dưới đây, một hướng dẫn về cách mở ví MEW, đây là ví hỗ trợ tiền ETH và ERC-20.
Gas Limit
Gas Litmit liên quan đến lượng gas tối đa mà bạn sẵn sàng chi cho một giao dịch cụ thể. Gas Litmit cao hơn có nghĩa là phải thực hiện nhiều công việc tính toán hơn để thực hiện hợp đồng thông minh. Việc chuyển ETH tiêu chuẩn yêu cầu giới hạn khí là 21.000 đơn vị gas.
Các lệnh bạn muốn thực hiện càng phức tạp, bạn càng phải trả nhiều gas hơn. Bạn có thể thấy điều này khi hoạt động khi tham gia vào ICO yêu cầu bạn gửi ETH vào hợp đồng thông minh của nó hoặc khi bạn muốn rút tiền ICO của mình để trao đổi; phí chuyển nhượng cao hơn nhiều so với Gas Litmit 21.000 mặc định. Điều này là do các hợp đồng thông minh của ICO sở hữu các mã phức tạp hơn nhiều và yêu cầu tính toán nhiều hơn so với chuyển khoản ETH đơn giản.
Gas Litmit hoạt động như một cơ chế an toàn để bảo vệ bạn khỏi cạn kiệt tiền do mã lỗi hoặc lỗi trong hợp đồng thông minh.
Giá gas
Giá gas liên quan đến số lượng Ether mà bạn sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị gas và thường được đo bằng “Gwei”. Nó tương tự như chi phí cho mỗi lít nhiên liệu mà bạn phải trả cho việc đổ xăng vậy.
Wei là đơn vị nhỏ nhất của Ether và một Gwei bao gồm một tỷ wei. Trước khi nhập giá Gas mà bạn muốn đặt, hãy xem giá gas hiện tại từ ETH Gas Station.
Dưới đây là giải thích các thuật ngữ:
Std (Standard) Cost for Transfer: Phí trung bình mà người dùng phải trả để chuyển ETH – tính bằng USD – cho giao dịch ưu tiên tiêu chuẩn (thường là thời gian chờ dưới 5 phút)
Gas Price Std (Gwei): Phí trung bình mà người dùng phải trả để chuyển ETH – theo giá trị Gwei – cho giao dịch ưu tiên tiêu chuẩn (thường là thời gian chờ ít hơn 5 phút)
SafeLow Cost for Transfer: Phí trung bình mà người dùng phải trả để chuyển ETH – tính theo giá trị USD – cho giao dịch ưu tiên thấp (thường là thời gian chờ dưới 30 phút)
Gas Price SafeLow (Gwei): Phí trung bình mà người dùng phải trả để chuyển ETH – tính theo giá trị USD – cho giao dịch ưu tiên thấp (thường là thời gian chờ dưới 30 phút)
Median Wait (s): Thời gian chờ trung bình cho một giao dịch duy nhất tính bằng giây
Median Wait (blocks): Thời gian chờ trung bình cho một giao dịch trong các khối
Tôi có thể tăng tốc giao dịch của mình không?
Nếu bạn đang tự hỏi về sự khác biệt giữa ưu tiên thấp và giao dịch ưu tiên tiêu chuẩn, thì đây là bảng được trích từ ETH Gas Station để giúp bạn hiểu rõ hơn:
Bạn thực sự có thể chọn mức độ ưu tiên của giao dịch của mình. Những người khai thác sẽ làm việc trên mạng và thực hiện các giao dịch cung cấp giá gas cao hơn, vì họ sẽ nhận được các khoản phí mà bạn phải trả. Do đó, họ sẽ được khuyến khích ưu tiên các giao dịch có Gwei cao hơn. Nếu bạn muốn giao dịch của mình được thực hiện với tốc độ nhanh hơn, thì bạn phải sẵn sàng trả giá gas cao hơn. Dựa vào bảng trên, bạn phải trả 8 Gwei nếu bạn muốn giao dịch của mình được hoàn tất trong vòng 2 phút. Tất cả phụ thuộc vào sự cấp bách của bạn.
Tóm lại
Hãy cùng xem một ví dụ về giao dịch Ethereum để xem các khái niệm về gas, gas limit và giá gas kết hợp với nhau như thế nào:
Nhìn vào giao dịch này tại Etherscan, chúng ta có thể thấy tất cả các thông tin liên quan đến gas. Ở đây, ý nghĩa của chúng là:
Gas Limit: Lượng gas tối đa mà người dùng sẽ trả cho giao dịch này. Số tiền mặc định cho một lần chuyển ETH tiêu chuẩn là 21.000 gas
Gas Used by Txn: Lượng gas thực tế được sử dụng để thực hiện giao dịch. Vì đây là một giao dịch tiêu chuẩn nên gas sử dụng cũng là 21.000
Gas Price: Số lượng ETH một người dùng được chuẩn bị để trả cho mỗi đơn vị gas. Người dùng đã chọn trả 8 Gwei cho mỗi đơn vị gas, được coi là giao dịch ưu tiên cao và sẽ được thực hiện rất nhanh.
Actual Tx Cost Fee: Đây là số phí thực tế mà người dùng sẽ trả cho giao dịch bằng giá trị Ether (giá trị USD nằm trong ngoặc). Không tệ; người dùng đã trả tổng cộng 14 xu cho ETH của mình để được chuyển trong vòng chưa đầy 2 phút!
Tóm lại, công thức cuối cùng để tính toán số phí mà bạn sẽ trả cho một giao dịch là:
Phí giao dịch: Gas Used by Txn * Gas Price
ừ ví dụ trên, chúng ta có thể thấy rằng lượng gas thực tế tiêu thụ khi thực hiện giao dịch là 21.000 gas trong khi giá gas mà người dùng chọn là 8 Gwei (0,00000000008 ETH). Nhân cả hai số liệu với nhau và bạn sẽ nhận được chi phí thực tế khi thực hiện giao dịch, lên tới 0,000168 Ether (0,14 USD). Điều quan trọng cần lưu ý là gas limit có thể (và thường là) nhiều hơn so với gas thực tế được sử dụng trong giao dịch. Trong thời kỳ ICO, giá gas trung bình sẽ có xu hướng cao hơn theo cấp số nhân vì mọi người sẽ đổ xô tham gia vào ICO. Điều này sẽ dẫn đến việc nhiều người tăng giá gas để có cơ hội xác nhận giao dịch ICO tốt hơn.
Theo: TapchiBitcoin.vn/masterthecrypto
Xem thêm: